Những điều cần biết khi viết di chúc

1

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật. Dưới đây là một số điều cần biết khi viết di chúc để đảm bảo di chúc hợp pháp và có hiệu lực pháp luật.


1. Điều kiện của người lập di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Bởi vậy, người này có các quyền sau:

– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

– Chỉ định người giữ, quản lý và phân chia di sản

Tuy nhiên, không phải ai cũng được quyền để lại di sản cho người khác. Bởi Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, người dưới 18 tuổi chỉ được lập di chúc khi từ đủ 15 tuổi trở lên.

Điều 625. Người lập di chúc

1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.


2. Những người không có tên vẫn được hưởng thừa kế

Bởi di chúc là ý nguyện của người để lại tài sản nên họ có các quyền chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

Tuy nhiên, Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định có 06 nhóm đối tượng sau đây, dù không có tên trong di chúc vẫn được pháp luật bảo vệ quyền được hưởng di sản thừa kế. Cụ thể là:

– Con chưa thành niên của người để lại di sản;

– Cha của người để lại di sản;

– Mẹ của người để lại di sản;

– Vợ của người để lại di sản;

– Chồng của người để lại di sản;

– Con thành niên mà không có khả năng lao động của người để lại di sản

Theo đó, dù không được để lại tài sản thì những người này vẫn được hưởng 2/3 của một suất thừa kế theo pháp luật.

Tuy nhiên, các trường hợp này sẽ không được áp dụng đối với những người từ chối nhận di sản thừa kế, những người không được hưởng di sản thừa kế như:

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm hoặc ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản

– Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

– Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo, sửa chữa, huỷ, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Hình minh họa. Những điều cần biết khi viết di chúc

3. Cách lập di chúc hợp pháp

Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ, có hai hình thức thể hiện:

– Phải lập thành văn bản: Không có người làm chứng hoặc có người làm chứng, có công chứng hoặc có chứng thực.

– Chỉ khi không thể lập thành văn bản mới sử dụng di chúc miệng

Tuy nhiên, di chúc miệng chỉ có thời hạn trong 03 tháng. Nếu sau 03 tháng kể từ thời điểm lập mà người đó vẫn còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì bị mặc nhiên hủy bỏ.

Ngoài ra, các điều kiện về hình thức sau đây cũng phải đảm bảo:

– Nội dung phải có: Ngày, tháng, năm lập; Họ, tên và nơi cư trú của người lập, người được nhận di sản; Di sản để lại và nơi có di sản…

– Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu

– Phải được đánh số trang và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc

-Nếu có tẩy xóa thì người lập di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa

Theo quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, một bản di chúc được coi là hợp pháp khi:

– Người lập minh mẫn, sáng suốt; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong khi lập

– Nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;

– Hình thức không trái quy định của luật.

Ngoài ra, các loại di chúc sau đây bắt buộc phải được lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực mới được coi là hợp pháp:

– Của người bị hạn chế về thể chất

– Của người không biết chữ

– Được lập bằng tiếng nước ngoài

– Di chúc miệng phải được công chứng, chứng thực trong thời hạn 05 ngày ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình.


4. Thời điểm có hiệu lực của di chúc

Di chúc có hiệu lực tại thời điểm mở thừa kế theo quy định tại Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, thời điểm mở thừa kế được xác định là thời điểm người để lại di sản thừa kế chết.

Ngược lại nó sẽ không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:

– Di sản thừa kế không còn tại thời điểm mở thừa kế

– Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập;

– Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Đáng lưu ý là: Nếu chỉ có một phần không có hiệu lực thì không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần khác. Và một người có thể lập nhiều bản. Chỉ di chúc được lập sau cùng mới có hiệu lực pháp luật.


5. Thủ tục công chứng di chúc

Khi công chứng, chứng thực, cần phải tuân theo các quy định, trình tự sau đây:

Hồ sơ công chứng bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu sau

– Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu)

– Dự thảo văn bản

– Bản sao giấy tờ tùy thân:

+ Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của người lập và người nhận;

+ Sổ hộ khẩu

+ Các loại giấy tờ khác: Xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký kết hôn,…

– Bản sao các giấy tờ đối với các loại tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô…

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến tài sản: Bản vẽ, sơ đồ thửa đất, giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng ….

Cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực

Theo quy định tại Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015, các cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực bao gồm:

– Các tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng, văn phòng công chứng

– Ủy ban nhân dân cấp xã

Đáng lưu ý là: Công chứng viên, người có thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Là người thừa kế của người lập di chúc;

– Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế;

– Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc

Trình tự, thủ tục các bước công chứng, chứng thực

Bước 1: Người có yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc tại UBND cấp xã.

Đặc biệt, người yêu cầu công chứng không bắt buộc phải đến đúng tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản theo Điều 42 Luật Công chứng 2014.

Bước 2: Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người yêu cầu công chứng. Lúc này, người lập di chúc tuyên bố nội dung trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã và được ghi chép lại.

Bước 3: Sau khi người yêu cầu công chứng, chứng thực được công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã giải thích quyền và nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc được ghi chép đúng ý chí của mình thì ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Bước 4: Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã ký xác nhận người làm chứng vào văn bản.

Trường hợp người lập di chúc không đọc hoặc không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này ký trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã.

4.8/5 - (99 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm
Để lại câu trả lời

Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.