Những cam kết cụ thể và quá trình tự do hoá
1. Mẫu danh mục các cam kết
Ngược lại với những trach nhiệm và những nguyên tắc chung, các điều khoản liên quan đến các cam kết cụ thể chỉ được áp dụng cho những lĩnh vực dịch vụ đã được thể hiện trong danh mục các cam kết của nước thành viên liên quan. Thâm nhập thị trường và đối xử quốc gia là những cam kết cụ thể. Mở cửa (thâm nhập thị trường gắn liền với việc cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ tại nước sở tại, trong khi đó đối xử quốc gia liên quan đến khả năng cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài trên cơ sở bình đẳng với các nhà cung cấp dịch vụ của nước sở tại. Liên quan đến vấn đề mở cửa thị trường, mỗi chính phủ cần dành cho những công ty hoặc người cung cấp dịch vụ của bất kỳ một nước thành viên nào sự đối xử thuận lợi như đã được thỏa thuận trong danh mục cam kết của họ.
Tương tự như vậy, bất kỳ trường hợp nào liên quan đến điều khoản đối xử quốc gia nhằm dành cho các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài những điều kiện thuận lợi như cho các nhà cung cấp dịch vụ trong nước cũng cần được ghi vào trong danh mục các cam kết. Mẫu danh mục các cam kết cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 7.1. Mẫu các cam kết cụ thể của các nước thành viên
Lĩnh vực và tiểu lĩnh vực | Phương thức cung ứng dịch vụ | Những điều kiện và những hạn chế về thâm nhập thị trường | Những điều kiện và hạn chế về đối xử quốc gia |
1. Cung cấp dịch vụ qua biên giới | Có phụ lục riêng | Có phụ lục riêng | |
2. Tiêu dùng dịch vụ ngoài lãnh thổ | nt | nt | |
3. Tiêu dùng dịch vụ qua đại diện thương mại | nt | nt | |
4. Tiêu dùng dịch vụ qua sự hiện diện của công dân trên lãnh thổ của một nước thành viên khác | nt | nt |
Do kết quả của các cuộc đàm phán song phương, các nước thành viên đã đệ trình những cam kết về mở cửa thị trường và đối xử quốc gia trong lĩnh vực dịch vụ cụ thể. Những cam kết mang tính bắt buộc và các danh mục những cam kết cụ thể đã tạo nên một phần của Hiệp định GATS. Các vòng thương lượng tiếp theo sẽ đẩy mạnh hơn nữa tự do hoá thương mại dịch vụ và sẽ được thể hiện trong danh mục các cam kết cụ thể.
Danh mục các cam kết quốc gia được chia làm hai phần: (1) Phần I liên quan đến các cam kết theo hàng ngang áp dụng cho tất cả các lĩnh vực; (ii) Phần II là những cam kết đặc biệt cho từng lĩnh vực cụ thể.
2. Những hạn chế đối với thâm nhập thị trường và đãi ngộ quốc gia
Theo mẫu bảng 9.1, đối với mỗi phân ngành dịch vụ, môi cam kết bao gồm danh mục các điều kiện, những hạn chế về mở cửa thị trường và đãi ngộ quốc gia đối với từng phương thức cung ứng dịch vụ.
Những hạn chế đối với mở cửa thị trường có thể nằm trong các loại sau: (i) Hạn chế số công ty, hay số nhà cung ứng dịch vụ; (ii) Hạn chế tổng giá trị của các thương vụ hoặc tài sản; (111) Hạn chế đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ, khối lượng cung ứng dịch vụ; (iv) Hạn chế số công dân trên lãnh thổ một nước thành viên; (v) Hạn chế liên quan đến các | loại hình kinh doanh: (vi) Hạn chế về tỷ lệ vốn tham gia của phía đối tác nước ngoài.
Trong GATS có 12 nhóm ngành dịch vụ với 155 phân ngành, cụ thể như sau:
Nhóm ngành thứ nhất là các dịch vụ kinh doanh gồm (1) dịch vụ chuyên môn (có dịch vụ pháp lý, kế toán, kiểm toán, thuế…); (ii) dịch vụ máy tính và các dịch vụ có liên quan (có dịch vụ tư vấn liên quan đến việc lắp đặt phần cứng máy tính, cung cấp phần mềm, xử lý số liệu, cơ sở dữ liệu…); (iii) dịch vụ R & D (có dịch vụ đối với khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, với các ngành học thuật khác); (v) dịch vụ bất động sản (có sở hữu hoặc cho thuê bất động sản…); dịch vụ cho thuê không cần người điều khiển (liên quan đến tàu biển, máy bay, thiết bị vận tải khác…); (vi) dịch vụ kinh doanh khác.
Nhóm ngành thứ hai là các dịch vụ bưu chính viễn thông gồm (1) dịch vụ bưu điện; (11) dịch vụ báo chí; (iii) dịch vụ viễn thông (có điện thoại tiếng, telex, điện báo, fax…); (iv) dịch vụ nghe nhìn (có phân phối và sản xuất bằng hình chiếu phim, ghi ám…); (v) các dịch vụ khác.
Nhóm ngành dịch vụ thứ ba là dịch vụ xây dựng và các dịch vụ tư vấn thiết kế liên quan gồm (1) dịch vụ xây dựng nhà cửa nói chung; (ii) dịch vụ xây dựng dân dụng nói chung; (iii) dịch vụ lắp đặt và lắp ráp; (iv) dịch vụ hoàn thiện xây dựng; (v) các dịch vụ khác.
Nhóm ngành dịch vụ thứ tư là phân phối gồm (i) dịch vụ đại lý hoa hồng; (ii) dịch vụ bán buôn; (iii) dịch vụ bán lẻ; (iv) dịch vụ cấp phép; (v) các dịch vụ khác.
Nhóm ngành dịch vụ thứ năm là giáo dục gồm (1) dịch vụ giáo dục cơ sở; (ii) dịch vụ giáo dục trung học; (iii) dịch vụ giáo dục nâng cao; (iv) dịch vụ giáo dục người lớn; (v) dịch vụ giáo dục khác.
Nhóm ngành dịch vụ thứ sáu là dịch vụ môi trường gồm (1) dịch vụ nước thải: (i) dịch vụ rác thải; (iii) dịch vụ vệ sinh; (iv) các dịch vụ khác.
Nhóm ngành dịch vụ thứ bảy là dịch vụ tài chính gồm (1) tất cả các dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan; (ii) dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm); (iii) các dịch vụ khác.
Nhóm dịch vụ thứ tám là dịch vụ xã hội và y tế gồm (1) dịch vụ bệnh viện; (ii) các dịch vụ khác về y tế; (ii) dịch vụ xã hội; (iv) các dịch vụ khác.
Nhóm dịch vụ thử chín là các dịch vụ liên quan đến lữ hành gồm (1) khách sạn nhà hàng; (ii) đại lý lữ hành và các công ty điều hành các tour du lịch; (iii) dịch vụ hướng dẫn du lịch; (iii) các dịch vụ khác.
Nhóm dịch vụ thứ 10 là dịch vụ giải trí, văn hoá, thể thao gồm (i) các dịch vụ giải trí, tiêu khiển; (ii) dịch vụ thông tấn; (ii) thư viện, lưu trữ hao tàng và các dịch vụ văn hoá khác, (iv) dịch vụ thể thao) và các dịch vụ giải trí khác; (v) các lịch vụ khác.
Nhóm dịch vụ thứ 11 là dịch vụ vận tải gồm (1) dịch vụ vận tải biển; (1) dịch vụ vận tải đường sống nội địa; (iii) dịch vụ vận tải đường không; (iv) dịch vụ vận tải vũ trụ: (v) dịch vụ vận tải đường sắt; (vi) dịch vụ vận tải đường bộ; (v) dịch vụ vận chuyển đường ống; (viii) các dịch vụ bổ trợ cho mọi phương thức vận tải; (ix) các dịch vụ khác.
Nhóm dịch vụ thứ 12 là nhóm các dịch vụ khác.