Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn là hành vi bị nghiêm cấm. Vậy, mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô, xe máy hiện nay như thế nào? Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu qua bài viết này nhé!
1. Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn thì bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; – Bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe. | Điểm c Khoản 6, Điểm b Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng; – Bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe. | Điểm a Khoản 9, Điểm d Khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng; – Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điểm a Khoản 11, Điểm c Khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng; – Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điểm b Khoản 11, Điểm c Khoản 15 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-C |

2. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn thì bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; – Bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe. | Điểm a Khoản 6, Điểm b Khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; – Bị trừ 04 điểm giấy phép lái xe. | Điểm b Khoản 8, Điểm d Khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | – Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; – Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điểm d Khoản 9, Điểm c Khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | – Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng; – Bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. | Điểm đ Khoản 9, Điểm c Khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng
Người điều khiển xe máy chuyên dùng mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn thì bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng | Điểm c Khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng | Điểm a Khoản 7 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Điểm a Khoản 9 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng | Điểm b Khoản 9 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp máy, xe thô sơ khác
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn thì bị xử phạt như sau:
STT | Lỗi | Mức phạt | Căn cứ pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng | Điểm p Khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng | Điểm d Khoản 3 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm b Khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
4 | Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ | Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng | Điểm c Khoản 4 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |