Mẫu Biên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS) ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Nguyên tắc tiến hành hòa giải
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Việc hòa giải được tiến hành theo các nguyên tắc sau đây:
– Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình;
– Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Biên bản hòa giải gồm những nội dung gì?
Thư ký Tòa án phải lập biên bản hòa giải. Biên bản hòa giải phải có các nội dung chính theo quy định tại Khoản 3 Điều 211 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:
– Ngày, tháng, năm tiến hành phiên họp;
– Địa điểm tiến hành phiên họp;
– Thành phần tham gia phiên họp;
– Ý kiến của các đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các đương sự;
– Những nội dung đã được các đương sự thống nhất, không thống nhất.
Biên bản phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tham gia phiên họp, chữ ký của Thư ký Tòa án ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên họp. Những người tham gia phiên họp có quyền được xem biên bản ngay sau khi kết thúc phiên họp, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận hoặc điểm chỉ.
Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về vấn đề phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Biên bản này được gửi ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
Lưu ý:
– Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Xem thêm: Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

3. Mẫu Biên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS)
Mẫu số 36-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
………., ngày……… tháng……… năm……… |
BIÊN BẢN
HÒA GIẢI THÀNH
Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 và khoản 1 Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải ngày… tháng… năm…………..
Xét thấy các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLST-…..(2) ngày…tháng… năm…..
Lập biên bản hoà giải thành do các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, cụ thể như sau:(3)
1.…………………………………………………………………………
2…………………………………………………………….…………….
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì phải làm thành văn bản gửi cho Toà án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI (Ký tên, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) | THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên) | THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
– Những người tham gia hoà giải;
– Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định
tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 36-DS
(1) Ghi tên Toà án tiến hành hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).
(2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).
(3) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau.
Chú ý: Biên bản hoà giải thành phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.
4. Tải về mẫu Biên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS)
Nếu bạn muốn tải về mẫu lBiên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS), bạn có thể tham khảo các dịch vụ pháp lý của LawFirm.Vn hoặc mẫu văn bản được cung cấp dưới đây (có dạng PDF hoặc Word), giúp bạn dễ dàng chỉnh sửa và sử dụng theo nhu cầu của mình.
Mẫu Biên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS) (File Word):
Mẫu Biên bản hoà giải thành (Mẫu số 36-DS) (File PDF):