Mã ngành 8620 Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 8620 mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa” của LawFirm.Vn để hiểu rõ hơn.
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Xem thêm: Mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
2. Quy định về Mã ngành 8620 Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa |
86201 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa |
86202 | Hoạt động của các phòng khám nha khoa |
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám.
86201: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;
– Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở;
– Các hoạt động này có thể tiến hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động cũng như tại nhà của bệnh nhân;
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú.
Loại trừ:
– Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);
– Hoạt động trợ giúp y tế như hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các phòng khám nha khoa;
– Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng;
– Hoạt động về chỉnh răng;
– Hoạt động phẫu thuật nha khoa;
– Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 8620 Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: Chuyên khoa răng hàm mặt (không lưu trú bệnh nhân) |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: – Y (chuyên khoa răng hàm mặt); – Làm labo răng giả (trừ lưu trú bệnh nhân). |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa |
Trường hợp 5: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa răng hàm mặt (trừ lưu trú bệnh nhân) |
Trường hợp 6: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: Hoạt động phòng khám chuyên khoa Răng – Hàm – Mặt (trừ lưu trú bệnh nhân) |
Trường hợp 7: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8620 | Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa Chi tiết: Phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ, Phòng khám chuyên khoa Răng Hàm mặt , Phòng khám chuyên khoa Da liễu (không có bệnh nhân lưu trú) |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của LawFirm.Vn
Nội dung | Dịch vụ pháp lý |
---|---|
Thành lập doanh nghiệp | – Doanh nghiệp tư nhân; – Công ty TNHH một thành viên; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên; – Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh; Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp |
Đăng ký thay đổi | – Thay đổi địa chỉ trụ sở chính; – Thay đổi người đại diện theo pháp luật; – Thay đổi tên doanh nghiệp; – Thay đổi vốn điều lệ (tăng vốn, giảm vốn); – Thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông; – Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; |
Thông báo thay đổi | – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh; – Thay đổi nội dung đăng ký thuế; – Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức; |
Tạm ngừng kinh doanh – tiếp tục kinh doanh trước thời hạn | – Thông báo tạm ngừng kinh doanh; – Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; |
Thành lập đơn vị phụ thuộc | – Thành lập chi nhánh; – Thành lập văn phòng đại diện; – Thành lập địa điểm kinh doanh; |
Giải thể | – Giải thể doanh nghiệp; – Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc |