Mã ngành 8610 Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế mới nhất theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để tìm hiểu kỹ hơn về chi tiết mã ngành 8610 mời các bạn tham khảo bài viết “Mã ngành nghề hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế” của LawFirm.Vn để hiểu rõ hơn.
1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Xem thêm: Mã ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
2. Quy định về Mã ngành 8610 Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế |
86101 | Hoạt động của các bệnh viện |
86102 | Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành |
86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;
– Hoạt động của các cơ sở này chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
– Thử nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Hoạt động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y);
– Hoạt động y tế đối với những người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
– Các hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
– Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa);
– Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Dịch vụ vận chuyển cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86102: Hoạt động của các trạm y tế và trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh của xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá… do xã/phường quản lý hoặc của tư nhân có qui mô như trạm y tế;
– Hoạt động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành.
3. Gợi ý cách ghi Mã ngành 8610 Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế
Trường hợp 1: Tổng hợp
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế |
Trường hợp 2: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Hoạt động của bệnh viện đa khoa, bệnh viện răng hàm mặt, bệnh viện phẫu thuật thẩm mỹ |
Trường hợp 3: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Bệnh viện (Không hoạt động tại trụ sở chính) |
Trường hợp 4: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Hoạt động của bệnh viện |
Trường hợp 5: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Hoạt động của bệnh viện đa khoa (không hoạt động tại trụ sở) |
Trường hợp 6: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Bệnh viện chuyên khoa mắt (chỉ được phép hoạt động khi được cơ quan quản lý Nhà nước về y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) |
Trường hợp 7: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Hoạt động khám, chữa bệnh theo hình thức bệnh viên chuyên khoa nhi |
Trường hợp 8: Chi tiết
Mã ngành | Tên ngành |
---|---|
8610 | Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá Chi tiết: Khám và chữa các bệnh lý thuộc chuyên khoa mắt |
Lưu ý: Tùy thuộc vào từng mã ngành, nghề kinh doanh cụ thể cũng như quy định riêng ở từng địa phương mà có thể phải ghi chi tiết cho mã ngành cấp 4 hoặc cam kết hoạt động theo quy định.
4. Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp của LawFirm.Vn
Nội dung | Dịch vụ pháp lý |
---|---|
Thành lập doanh nghiệp | – Doanh nghiệp tư nhân; – Công ty TNHH một thành viên; – Công ty TNHH hai thành viên trở lên; – Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh; Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp |
Đăng ký thay đổi | – Thay đổi địa chỉ trụ sở chính; – Thay đổi người đại diện theo pháp luật; – Thay đổi tên doanh nghiệp; – Thay đổi vốn điều lệ (tăng vốn, giảm vốn); – Thay đổi chủ sở hữu/thành viên/cổ đông; – Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; |
Thông báo thay đổi | – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh; – Thay đổi nội dung đăng ký thuế; – Thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức; |
Tạm ngừng kinh doanh – tiếp tục kinh doanh trước thời hạn | – Thông báo tạm ngừng kinh doanh; – Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; |
Thành lập đơn vị phụ thuộc | – Thành lập chi nhánh; – Thành lập văn phòng đại diện; – Thành lập địa điểm kinh doanh; |
Giải thể | – Giải thể doanh nghiệp; – Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc |