1. Danh sách 19 Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Hồ Chí Minh
Danh sách 19 Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 của của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể:
STT | Tên | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây |
---|---|---|---|
1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội. | Quận 3, Quận 1, Quận 4 |
2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh. | Thủ Đức |
3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ. | Quận 5, Quận 6, Quận 11 |
4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hồ Chí Minh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn. | Quận 10, Tân Bình |
5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận. | Bình Thạnh, Phú Nhuận |
6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An. | Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ |
7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây. | Gò Vấp, Quận 12 |
8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm. | Củ Chi, Hóc Môn |
9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh. | Tân Phú, Bình Tân |
10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng. | Bình Chánh, Quận 8 |
11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hồ Chí Minh | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn. | Vũng Tàu, Côn Đảo |
12 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha. | Phú Mỹ, Bà Rịa |
13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Hồ Chí Minh | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền. | Long Đất |
14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu. | Châu Đức, Xuyên Mộc |
15 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Hồ Chí Minh | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi. | Thủ Dầu Một |
16 | Tòa án nhân dân khu vực 16 – Hồ Chí Minh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú. | Thuận An, Dĩ An |
17 | Tòa án nhân dân khu vực 17 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Tân Đông Hiệp, Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân. | Tân Uyên, Bắc Tân Uyên |
18 | Tòa án nhân dân khu vực 18 – Hồ Chí Minh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Phú An, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa. | Bến Cát, Dầu Tiếng |
19 | Tòa án nhân dân khu vực 19 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Long Nguyên, Bến Cát, An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng. | Bàu Bàng, Phú Giáo |

2. Tòa án nhân dân khu vực là gì?
Tòa án nhân dân khu vực là một cấp tòa án trong hệ thống tổ chức của Tòa án nhân dân tại Việt Nam. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân khu vực được quy định tại Điều 9 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cụ thể:
– Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
– Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;
– Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
– Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;
– Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;
– Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
– Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực
Theo quy định tại Điều 60 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực bao gồm:
– Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên; Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân khu vực, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Luật này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
– Bộ máy giúp việc.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân khu vực.
Tòa án nhân dân khu vực có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án làm công tác thi hành án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.