1. Danh sách 15 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Đắk Lắk
Danh sách 15 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Đắk Lắk theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể:
STT | Tên | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây |
---|---|---|---|
1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Phú, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao | Buôn Ma Thuột |
2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Đăk Lăk | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp, Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn | Ea Súp, Buôn Đôn |
3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul | Cư M’Gar |
4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn | Krông Pắc |
5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na | Krông Ana, Cư Kuin |
6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Đăk Lăk | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lăk, Đăk Liêng, Nam Ka, Đăk Phơi, Krông Nô | Lăk, Krông Bông |
7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Đăk Lăk | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drăk, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Ea Trang | EaKar, M’ Drăk |
8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Drông, Buôn Hồ, Cư Bao, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng | Krông Búk, Buôn Hồ |
9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Đăk Lăk | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’leo, Ea Hiao | Ea H’Leo |
10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Đăk Lăk | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân | Krông Năng |
11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Đăk Lăk | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến | Tuy Hòa |
12 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Đăk Lăk | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Xuân, Đông Hòa, Hòa Hiệp | Đông Hòa |
13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Phú Hòa 1, Phú Hòa 2, Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành | Tây Hòa, Phú Hòa |
14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Đăk Lăk | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Xuân Đài, Sông Cầu, Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Ô Loan, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân | Đồng Xuân, Sông Cầu, Tuy An |
15 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Đăk Lăk | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai, Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh | Sơn Hòa, Sông Hinh |

2. Tòa án nhân dân khu vực là gì?
Tòa án nhân dân khu vực là một cấp tòa án trong hệ thống tổ chức của Tòa án nhân dân tại Việt Nam. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân khu vực được quy định tại Điều 9 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cụ thể:
– Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
– Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;
– Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
– Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;
– Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;
– Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
– Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực
Theo quy định tại Điều 60 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực bao gồm:
– Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên; Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân khu vực, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Luật này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
– Bộ máy giúp việc.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân khu vực.
Tòa án nhân dân khu vực có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án làm công tác thi hành án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.