1. Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Cần Thơ
Danh sách 14 Tòa án nhân dân khu vực tại TP. Cần Thơ theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể:
| STT | Tên | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Tòa án nhân dân khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện sau đây |
|---|---|---|---|
| 1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Cần Thơ | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Cái Khế, An Hòa, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh, Tân An, Thới Bình | Ninh Kiều |
| 2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Cần Thơ | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Bình Thủy, Long Hòa, Long Tuyền, Thới An Đông, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An, Thới An, Phước Thới, Trường Lạc, Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới Long, Long Hưng | Bình Thủy, Ô Môn |
| 3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Cần Thơ | Đối với 27 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Ba Láng, Hưng Phú, Hưng Thạnh, Lê Bình, Phú Thứ, Tân Phú, Thường Thạnh, Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh, Nhơn Nghĩa, Tân Thới, Trường Long, Nhơn Ái, Thới Lai, Định Môn, Đông Thuận, Đông Bình, Xuân Thắng, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Thới Thạnh, Tân Thạnh | Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai |
| 4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Cần Thơ | Đối với 30 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Thốt Nốt, Trung Kiên, Tân Lộc, Thới Thuận, Thuận An, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng, Cờ Đỏ, Thới Hưng, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thới Đông, Thới Xuân, Trung Hưng, Trung Thạnh, Thạnh Phú, Trung An, Thạnh An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi | Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh |
| 5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Cần Thơ | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10. | Sóc Trăng |
| 6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Cần Thơ | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hồ Đắc Kiện, Thuận Hòa, An Ninh, An Hiệp, Phú Tân, Phú Tâm, Thiện Mỹ, Châu Thành, Mỹ Hương, Hưng Phú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Tú, Mỹ Thuận, Thuận Hưng, Phú Mỹ, Huỳnh Hữu Nghĩa | Châu Thành, Mỹ Tú |
| 7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Cần Thơ | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Vĩnh Quới, Mỹ Bình, Mỹ Quới, Long Bình, Tân Long, 1, 2, 3, Thạnh Trị, Vĩnh Thành, Châu Hưng, Vĩnh Lợi, Lâm Tân, Lâm Kiết, Thạnh Tân, Tuân Tức, Phú Lộc, Hưng Lợi | Ngã Năm, Thạnh Trị |
| 8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Cần Thơ | Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hòa Tú 1, Hòa Tú 2, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Thạnh Quới, Gia Hòa 2, Thạnh Phú, Gia Hòa 1, Tham Đôn, Đại Tâm, Mỹ Xuyên, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Tân, Vĩnh Hiệp, Lạc Hòa, Hòa Đông, 1, 2, Vĩnh Phước, Khánh Hòa | Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu |
| 9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Cần Thơ | Đối với 30 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Tân Thạnh, Châu Khánh, Trường Khánh, Hậu Thạnh, Phú Hữu, Long Đức, Tân Hưng, Long Phú, Song Phụng, Đại Ngãi, Long Phú, Thạch Thới An, Thạch Thới Thuận, Viên An, Tài Văn, Liên Tú, Viên Bình, Lịch Hội Thượng, Trung Bình, Đại Ân 2, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông, An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam, Cù Lao Dung | Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung |
| 10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Cần Thơ | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: An Mỹ, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Xuân Hòa, Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Thới An Hội, An Lạc Tây, Đại Hải, Ba Trinh, An Lạc Thôn, Kế Sách | Kế Sách |
| 11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Cần Thơ | Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hỏa Lựu, Hỏa Tiến, Tân Tiến, Vị Tân, I, III, IV, V, VII, Vị Thủy, Vị Thắng, Vị Trung, Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình, Vĩnh Thuận Tây, Vĩnh Tường, Vĩnh Trung, Nàng Mau | Vị Thanh, Vị Thủy |
| 12 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Cần Thơ | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Thuận Hưng, Xà Phiên, Thuận Hòa, Lương Tâm, Lương Nghĩa, Vĩnh Viễn A, Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Long Bình, Long Phú, Long Trị, Long Trị A, Tân Phú, Thuận An, Bình Thạnh, Trà Lồng, Vĩnh Tường | Long Mỹ, thị xã Long Mỹ |
| 13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Cần Thơ | Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Đại Thành, Tân Thành, Hiệp Lợi, Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy, Long Thạnh, Hòa Mỹ, Hòa An, Phụng Hiệp, Phương Phú, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Tân Long, Hiệp Hưng, Bình Thành, Tân Bình, Thạnh Hòa, Cây Dương, Kinh Cùng, Búng Tàu | Ngã Bảy, Phụng Hiệp |
| 14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Cần Thơ | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Đông Phước, Đông Phước A, Đông Thạnh, Đông Phú, Phú Hữu, Phú Tân, Ngã Sáu, Mái Dầm, Trường Long Tây, Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân, Nhơn Nghĩa A, Trường Long A, Tân Hòa, Cái Tắc, Rạch Gòi, Một Ngàn, Bảy Ngàn | Châu Thành, Châu Thành A |

2. Tòa án nhân dân khu vực là gì?
Tòa án nhân dân khu vực là một cấp tòa án trong hệ thống tổ chức của Tòa án nhân dân tại Việt Nam. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân khu vực được quy định tại Điều 9 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cụ thể:
– Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.
– Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;
– Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;
– Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;
– Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;
– Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân khu vực, Tòa án nhân dân cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
– Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.
– Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực
Theo quy định tại Điều 60 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 (sửa đổi, bổ sung năm 2025), cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân khu vực bao gồm:
– Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên; Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân khu vực, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Kinh tế, Tòa Hành chính, Tòa Gia đình và người chưa thành niên.
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 của Luật này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa Phá sản, Tòa Sở hữu trí tuệ tại một số Tòa án nhân dân khu vực.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
– Bộ máy giúp việc.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân khu vực.
Tòa án nhân dân khu vực có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án làm công tác thi hành án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.


