1. Danh sách 14 Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hải Phòng
Danh sách 14 Thuế cơ sở thuộc Thuế thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT ngày 30/6/2025 của Cục trưởng Cục Thuế.
STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH |
---|---|---|---|
1 | Thuế cơ sở 1 thành phố Hải Phòng | Phường Ngô Quyền, Phường Gia Viên, Phường Hải An, Phường Đông Hải | Phường Gia Viên |
2 | Thuế cơ sở 2 thành phố Hải Phòng | Phường Hồng Bàng, Phường Hồng An, Phường An Dương, Phường An Hải, Phường An Phong | Phường Hồng Bàng |
3 | Thuế cơ sở 3 thành phố Hải Phòng | Phường Lê Chân, Phường An Biên, Phường Hưng Đạo, Phường Dương Kinh | Phường Lê Chân |
4 | Thuế cơ sở 4 thành phố Hải Phòng | Phường Thủy Nguyên, Phường Thiên Hương, Phường Hóa Bình, Phường Nam Triệu, Phường Bạch Đằng, Phường Lưu Kiểm, Phường Lê Ích Mộc, Xã Việt Khê | Phường Thủy Nguyên |
5 | Thuế cơ sở 5 thành phố Hải Phòng | Phường Kiến An, Phường Phù Liễn, Xã An Hưng, Xã An Khánh, Xã An Quang, Xã An Trường, Xã An Lão | Phường Kiến An |
6 | Thuế cơ sở 6 thành phố Hải Phòng | Phường Đồ Sơn, Phường Nam Đồ Sơn, Xã Kiến Thụy, Xã Kiến Minh, Xã Kiến Hải, Xã Kiến Hưng, Xã Nghi Dương, Đặc khu Bạch Long Vĩ | Phường Đồ Sơn |
7 | Thuế cơ sở 7 thành phố Hải Phòng | Đặc khu Cát Hải | Đặc khu Cát Hải |
8 | Thuế cơ sở 8 thành phố Hải Phòng | Xã Vĩnh Am, Xã Vĩnh Hải, Xã Nguyễn Bình Khiêm, Xã Vĩnh Bảo, Xã Vĩnh Hoà, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Vĩnh Thuận, Xã Quyết Thắng, Xã Tiên Lăng, Xã Tân Minh, Xã Tiên Minh, Xã Chấn Hưng, Xã Hùng Thắng | Xã Vĩnh Bảo |
9 | Thuế cơ sở 9 thành phố Hải Phòng | Phường Hải Dương, Phường Lê Thanh Nghi, Phường Việt Hoà, Phường Thành Đông, Phường Nam Đồng, Phường Tân Hưng, Phường Thạch Khôi, Phường Tú Minh, Phường Ái Quốc | Phường Lê Thanh Nghi |
10 | Thuế cơ sở 10 thành phố Hải Phòng | Phường Chu Văn An, Phường Chi Linh, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Trãi, Phường Trần Nhân Tông, Phường Lê Đại Hành | Phường Trần Hưng Đạo |
11 | Thuế cơ sở 11 thành phố Hải Phòng | Xã Bình Giang, Xã Kè Sật, Xã Đường An, Xã Thượng Hồng, Xã Cẩm Giang, Xã Mao Điền, Xã Cẩm Giang, Xã Tuệ Tĩnh, Xã Thanh Miện, Xã Bắc Thanh Miện, Xã Hải Hưng, Xã Nguyễn Lương Bằng, Xã Nam Thanh Miện | Xã Kè Sật |
12 | Thuế cơ sở 12 thành phố Hải Phòng | Xã Tú Kỳ, Xã Tân Kỳ, Xã Đại Sơn, Xã Chi Minh, Xã Lạc Phương, Xã Nguyễn Giáp, Xã Gia Lộc, Xã Yết Kiều, Xã Gia Phúc, Xã Trường Tân, Xã Ninh Giang, Xã Vĩnh Lai, Xã Khúc Thừa Du, Xã Tân An, Xã Hồng Châu | Xã Tú Kỳ |
13 | Thuế cơ sở 13 thành phố Hải Phòng | Phường Kinh Môn, Phường Nguyễn Đại Năng, Phường Trần Liễu, Phường Bắc An Phu, Phường Nhị Chiểu, Phường Phạm Sư Mạnh, Xã Nam An Phu, Xã Kim Thành, Xã An Thành, Xã Lai Khê, Xã Phù Thái | Phường Kinh Môn |
14 | Thuế cơ sở 14 thành phố Hải Phòng | Xã Nam Sách, Xã Thái Tân, Xã Trần Phú, Xã Hợp Tiến, Xã An Phú, Xã Thanh Hà, Xã Hà Tây, Xã Hà Bắc, Xã Hà Nam, Xã Hà Đông | Xã Thanh Hà |

2. Cơ cấu tổ chức của Thuế tỉnh, thành phố thuộc Cục thuế
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 1376/QĐ-CT 2025, Thuế tỉnh, thành phố được tổ chức các đơn vị sau:
– Các phòng tham mưu thuộc Thuế tỉnh, thành phố:
+ Văn phòng;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế;
+ Phòng Thuế cá nhân, hộ kinh doanh và thu khác;
+ Phòng Quản trị dữ liệu và quản lý rủi ro;
+ Phòng Quản lý các khoản thu từ đất (nếu có);
+ Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp;
+ Phòng Kiểm tra.
– Thuế cơ sở.
Thuế cơ sở có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được cấp mã cơ quan quản lý thu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Biên chế công chức của Thuế tỉnh, thành phố do Cục trưởng Cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.