Có được đổi tên trong giấy khai sinh hay không?

0

Tên là danh xưng bắt buộc mà một cá nhân phải có để phân biệt với những những cá nhân khác. Khi sinh ra, mỗi cá nhân đều phải đăng ký khai sinh, trong đó có nội dung họ và tên bắt buộc phải có. Vậy, có được đổi tên trên giấy khai sinh hay không? Thủ tục đổi tên như thế nào nếu có thể đổi được? Cùng LawFirm.Vn tìm hiểu qua bài viết này.


1. Có được đổi tên trong giấy khai sinh hay không?

Theo quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong các trường hợp sau đây:

– Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

– Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

– Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

– Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

– Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;

– Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;

– Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định, cụ thể, việc thay đổi tên được giải quyết nếu xác định có sai sót của người đi đăng ký hộ tịch hoặc sai sót của cơ quan đăng ký hộ tịch (theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP).

Lưu ý: Nếu cha mẹ thay đổi tên cho con từ đủ 09 tuổi trở lên phải có sự đồng ý của con. Việc thay đổi tên không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.

Hình minh họa. Có được đổi tên trong giấy khai sinh hay không?

2. Hồ sơ, thủ tục thay đổi tên trong giấy khai sinh

2.1. Thành phần hồ sơ

– Tờ khai đăng ký cải chính hộ tịch;

– Bản sao Giấy khai sinh được công chứng, chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

– Các giấy tờ khác như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;…

2.2. Thủ tục thay đổi tên

Thủ tục đăng ký thay đổi tên được quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2020 và Thông tư 04/2020/TT-BTP, cụ thể:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký hộ tịch

Cơ quan đăng ký hộ tịch bao gồm:

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi (Điều 27 Luật Hộ tịch 2014);

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước (khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch).

Bước 2: Chờ thụ lý hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.

Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì UBND cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến UBND nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.

Bước 3: Nộp lệ phí và chờ kết quả

Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.

4.7/5 - (100 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm
Để lại câu trả lời

Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.