Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm

0

Đất 50 năm là cách gọi rất phổ biến của người dân để chỉ loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm. Những loại đất nào có thời hạn sử dụng là 50 năm? Đây là những câu hỏi rất nhiều người dân đang quan tâm hiện nay. Để giải đáp được những câu hỏi này, mời các bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đâu của LawFirm.Vn nhé.


1. Đất 50 năm là gì?

Hiện tại, Luật Đất đai 2013 (Luật đất đai có hiệu lực hiện hành) phân chia đất thành 03 nhóm chính, bao gồm:

– Nhóm đất nông nghiệp:

+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

+ Đất trồng cây lâu năm;

+ Đất rừng sản xuất;

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng đặc dụng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;

+ Đất làm muối;

+ …

– Nhóm đất phi nông nghiệp:

+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ …

Nhóm đất chưa sử dụng: gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Ngoài ra, pháp luật về đất đai chưa có quy định khái niệm về loại đất 50 năm là gì. Đây chỉ là một cách người dân dùng thời hạn sử dụng của đất để đặt tên, theo đó, đất 50 năm là đất có thời hạn sử dụng 50 năm.


2. Các loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 50 năm, gồm:

– Đất trồng cây hàng năm.

– Đất nuôi trồng thủy sản.

– Đất làm muối.

– Đất trồng cây lâu năm.

– Đất rừng sản xuất.

– Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng theo thời hạn là 50 năm mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất (không bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất)

Xem thêm: Những trường hợp phải gia hạn quyền sử dụng đất

Hình minh họa. Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm

3. Các loại đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm

Theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm gồm 02 loại: Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê và đất được Nhà nước giao, cho thuê theo dự án, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp có thời hạn thuê không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.

– Nhóm thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm:

+ Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

+ Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.

Khi hết thời hạn sử dụng nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm.


4. Đất 50 năm có được xây dựng nhà ở không?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc sử dụng đất thì: “1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất”.

Đồng thời, theo như phân tích ở trên, đất 50 năm không có mục đích sử dung để ở (mà để sản xuất nông nghiệp, thực hiện các dự án đầu tư….). Do đó, trường hợp xây dựng nhà ở trên các loại đất quy định trên là vi phạm pháp luật và có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp muốn xây dựng nhà ở trên đất 50 năm thì trước hết phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở, sau đó mới tiến hành các thủ tục cần thiết cho việc xây dựng nhà ở (việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện ở từng địa phương)

5/5 - (95 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn cũng thích
Để lại phản hồi

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai.