Biển số xe 88 là ở đâu, tỉnh nào?

0

1. Biển số xe 88 thuộc tỉnh nào?

Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an.

Theo quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA, ký hiệu biển số xe 88 là của tỉnh Vĩnh Phúc. Chi tiết ký hiệu biển số xe của tỉnh Vĩnh Phúc:

1.1. Ký hiệu biển số xe mô tô của tỉnh Vĩnh Phúc

Xe ô tô; xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự xe mô tô sau đây gọi chung là xe mô tô.

STTĐơn vị hành chínhKý hiệu biển số xe mô tô
1Huyện Bình Xuyên88-G1
2Huyện Lập Thạch88-D1
3Thành phố Phúc Yên88-H1
4Huyện Sông Lô88-C1
5Huyện Tam Đảo88-E1
6Huyện Tam Dương88-K1
7Huyện Vĩnh Tường88-L1
8Thành phố Vĩnh Yên88-B1
9Huyện Yên Lạc88-F1
Ký hiệu biển số xe mô tô của tỉnh Vĩnh Phúc

1.2. Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Vĩnh Phúc

Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô sau đây gọi chung là xe ô tô.

Loại xe ô tôKý hiệu biển số xe ô tô
Xe con dưới 9 chỗ88A
Xe khách88B
Xe tải88C
Xe van88D
Xe taxi88E
Xe khách dịch vụ88F
Xe van dịch vụ88G
Xe tải dịch vụ88H
Xe liên doanh88LD
Xe cứu thương88M
Xe nước ngoài88NN
Xe ngoại giao88NG
Xe rơ móc88R
Ký hiệu biển số xe ô tô của tỉnh Vĩnh Phúc
Hình minh họa. Ký hiệu biển số xe 88 là của tỉnh Vĩnh Phúc

2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô

Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;

Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

2.2. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô

Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.

Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;

Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.


3. Phân biệt các loại xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe

Dưới đây là bảng phân biệt các loại xe dựa trên chủ sở hữu xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe, cụ thể:

Mô tảLoại xe được cấp
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắngXe của các cơ quan, tổ chức sau:
– Cơ quan của Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội;
– Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;
– Hội đồng nhân dân các cấp;
– Các Ban chỉ đạo Trung ương;
– Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Ủy ban an toàn giao thông quốc gia;
– Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
– Tổ chức chính trị – xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam);
– Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;
– Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đenXe của các tổ chức, cá nhân trong nước
Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đenXe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô
Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏXe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hay khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Phân biệt các loại xe thông qua màu nền, màu chữ và số của biển số xe

Xem thêm: Tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố trong cả nước

4.7/5 - (100 bình chọn)

 
® 2024 LawFirm.Vn - Thông tin do LawFirm.Vn cung cấp không thay thế cho tư vấn pháp lý. Nếu bạn yêu cầu bất kỳ thông tin nào, bạn có thể nhận được cuộc gọi điện thoại hoặc email từ một trong những Quản lý của chúng tôi. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem chính sách bảo mật, điều khoản sử dụng, chính sách cookie và tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của chúng tôi.
Có thể bạn quan tâm
Để lại câu trả lời

Trường "Địa chỉ email" của bạn sẽ không được công khai.