Bảng giá đất huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La mới nhất theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
1. Căn cứ pháp lý
– Nghị quyết 173/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (sửa đổi tại Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 và Nghị quyết 190/NQ-HĐND ngày 02/6/2023);
– Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, Quyết định 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022 và Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023);
– Quyết định 43/2024/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bảng giá đất là gì?
Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 01 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở nguyên tắc và phương pháp định giá đất. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
– Tính thuế sử dụng đất;
– Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
– Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
– Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
– Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
3. Bảng giá đất huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La mới nhất
3.1. Nguyên tắc xác định vị trí đất
3.1.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị
– Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.
3.1.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn
– Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;
– Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.